Tấm thép hợp kim A335 P11 P22
Lộ trình quy trình sản xuất
Tấm nồi hơi 20g (Ti) là loại thép có yêu cầu cao về tính chất cơ học toàn diện, thép tương đối nguyên chất và thành phần của các thành phần nóng chảy và các nguyên tố vi hợp kim nhạy cảm hơn với tác động của các tính chất khác nhau. Do đó, mấu chốt của quy trình sản xuất 20g (Ti) là tối ưu hóa thành phần nóng chảy, giảm tổng lượng tạp chất trong thép, chọn các nguyên tố vi hợp kim thích hợp, sử dụng cán có kiểm soát, nâng cao chất lượng của tấm và ổn định ứng dụng của tác động lão hóa. Lộ trình kỹ thuật của 20g là: sắt nóng chảy chất lượng cao → xử lý tinh chế → nấu chảy tối ưu hóa thành phần và tinh chế thép → hợp kim vi mô và tinh luyện thép nóng chảy → đúc bảo vệ → tấm chất lượng cao → gia nhiệt có kiểm soát → cán được kiểm soát nhiệt độ → hình dạng tấm và kiểm soát độ dày → Kiểm soát làm mát → sản phẩm.
Các tấm thùng chứa nồi hơi được sử dụng để sản xuất các thùng chứa xăng dầu, hóa chất, tách khí, lưu trữ và vận chuyển khí hoặc các thiết bị tương tự khác, chẳng hạn như các tháp khác nhau, bộ trao đổi nhiệt, bể chứa, xe bồn, v.v. Thép kết cấu carbon chất lượng cao và hợp kim thấp cường độ cao Đối với các tấm thép kết cấu, xem GB6654-1996. 1 Kích thước và trọng lượng: Theo quy định của GB709, kích thước chiều dày * chiều rộng thông thường là 6~120*600~3800 (mm).
Quá trình nấu chảy và tinh chế
(1) Điều chỉnh các bộ phận kiểm soát nội bộ để tăng giới hạn dưới của hàm lượng mangan lên 0,65%.
(2) Áp dụng hoạt động tinh chế "ba trong một" là cấp dây chuyền, điều chỉnh nhiệt độ và thổi argon.
(3) Kiểm soát chặt chẽ nhiệt độ rót.
(4) Hàm lượng nguyên tố vi hợp kim Ti tăng từ 0,003% lên hơn 0,008%. (5) Áp dụng toàn bộ quy trình đổ bảo vệ để giảm sự hấp thụ của N.
Phân loại theo độ dày
Tấm thép mỏng <4 mm (mỏng nhất 0,2 mm), tấm thép dày 4-60 mm, tấm thép siêu dày 60-115 mm. Chiều rộng của tấm mỏng là 500-1500 mm; chiều rộng của tấm dày là 600-3000 mm. Loại thép tấm thép dày Về cơ bản cũng giống như thép tấm mỏng. Về mặt sản phẩm, ngoài thép tấm cầu, thép tấm nồi hơi, thép tấm sản xuất ô tô, thép tấm bình chịu áp lực và thép tấm chịu áp lực cao nhiều lớp là những tấm thép thuần túy, một số loại thép tấm như ô tô. tấm thép dầm (độ dày 2,5-10 mm), tấm thép hoa văn (độ dày 2,5-8 mm), tấm thép không gỉ, tấm thép chịu nhiệt, vv được cắt chéo bằng các tấm mỏng. 2. Thép tấm được chia thành cán nóng và cán nguội theo cán.
Phân loại theo mục đích
(1) Thép tấm cầu (2) Thép tấm nồi hơi (3) Thép tấm đóng tàu (4) Thép tấm bọc thép (5) Thép ô tô (6) Thép mái (7) Thép kết cấu (8) Thép điện (silicon) thép tấm) (9) Thép tấm lò xo ( 10) Loại khác
Phân loại theo cấu trúc
1. Thép tấm dùng cho bình chịu áp lực: Viết hoa R để chỉ cuối cấp. Loại này có thể được biểu thị bằng điểm năng suất hoặc hàm lượng carbon hoặc các nguyên tố hợp kim. Chẳng hạn như: Q345R, Q345 là điểm lợi nhuận. Một ví dụ khác: 20R, 16MnR, 15MnVR, 15MnVNR, 8MnMoNbR, MnNiMoNbR, 15CrMoR, v.v. đều được thể hiện bằng hàm lượng carbon hoặc các nguyên tố hợp kim.
2. Thép tấm dùng để hàn bình gas: Dùng chữ HP viết hoa để chỉ ở cuối cấp, cấp của nó có thể được biểu thị bằng điểm chảy dẻo, chẳng hạn như: Q295HP, Q345HP; nó cũng có thể được thể hiện bằng các nguyên tố hợp kim, chẳng hạn như: 16MnREHP.
3. Tấm thép cho nồi hơi: Dùng chữ g viết thường để chỉ cuối tên thương hiệu. Cấp của nó có thể được biểu thị bằng điểm năng suất, chẳng hạn như: Q390g; nó cũng có thể được biểu thị bằng hàm lượng carbon hoặc các nguyên tố hợp kim, chẳng hạn như 20g, 22Mng, 15CrMog, 16Mng, 19Mng, 13MnNiCrMoNbg, 12Cr1MoVg, v.v.
4. Thép tấm làm cầu: Dùng chữ q thường để chỉ cuối cấp như Q420q, 16Mnq, 14MnNbq, v.v.
5. Thép tấm dầm ô tô: Dùng chữ L viết hoa để chỉ cuối cấp như 09MnREL, 06TiL, 08TiL, 10TiL, 09SiVL, 16MnL, 16MnREL, v.v.